Hệ sao Phúc đức là một trong những phần rất quan trọng của thuật phong thủy Dương trạch cũng như Âm trạch.Theo nghiên cứu của các nhà phong thủy thì hệ sao Phúc đức có hai phương pháp để thực hành. Nếu xác định được Long Mạch thì dùng hệ sao Phúc đức theo Bát quái Trường Sinh một trong những cơ sở quan trọng trong địa lý phong thủy cổ truyền. Nếu không thể xác định được Long Mạch từ phương nào tới thì dùng phương pháp khởi sao Phúc đức theo dân gian vẫn thường làm.
Tính chất lành dữ của các sao trong hệ Phúc đức
- – Phúc đức: (tốt), đặt cửa vào sơn vị này rất tốt. Gia đình hưng vượng, con cháu hiển đạt.
- – Tấn tài: (tốt), đặt cửa vào sơn vị này là tốt. Gia đình thịnh vượng, lợi cho công danh, làm ăn gặp nhiều thuận lợi.
- – Ôn hoàng: (hung) , đặt cửa vào sơn vị này rất xấu. Bệnh tật phát sinh, làm ăn không thuận, thị phi kiện tụng, sự nghiệp khó thành.
- – Trường bệnh: (hung), đặt cửa vào sơn vị này rất xấu. Nhiều bệnh tật, làm ăn kém cỏi, con cái hư hỏng, thị phi kiện cáo lôi thôi, gia đình ly tán.
- – Quan quý: ( cát ), đặt cửa vào sơn vị này rất tốt. Điền trạch hưng vượng, chức vị cao, kinh doanh làm ăn thuận lợi, sinh quý tử.
- – Quan tước: ( cát ), đặt cửa vào sơn vị này rất tốt. Quan lộc phát triển tốt, làm ăn phát đạt, nhân khẩu phát triển tốt.
- – Tự ải: ( hung ), đặt cửa vào sơn vị này rất xấu. Làm ăn kém, sự nghiệp khó thành, nhân khẩu khó phát triển.
- – Tố tụng:( hung ), đặt cửa tại sơn vị này rất xấu. Cuộc sống bất an, gia sản tranh chấp, tiểu nhân hãm hại, thị phi kiện tụng, làm ăn sút kém.
- – Hưng phước: ( cát ) , đặt cửa vào sơn vị này rất tốt. An khang thịnh vượng, phúc lộc thọ tài đều có đủ.
- – Vượng trang: ( cát ), đặt cửa vào sơn vị này rất tốt. Nhân khẩu thịnh đạt, điền trạch hưng vượng.
- – Pháp trường:( Hung ), đặt cửa vào sơn vị này rất xấu. Kiện cáo thị phi, tù đày, tha phương cầu thực, bệnh tật nặng nề.
- – Điên cuồng:( hung ), đặt cửa vào sơn vị này rất xấu. Hao tổn tài sản, rối loạn thân tâm, bệnh tật phát sinh, con cái bạo ngược.
- – Khẩu thiệt: ( Hung ), Đặt cửa vào sơn vị này rất xấu. Bị mang tiếng thị phi khẩu thiệt, con cái nghịch ngợm khó bảo, anh em bất hòa.
- – Tấn điền: ( cát ), đặt cửa vào sơn vị này rất tốt. Phúc lộc dồi dào, con hiền cháu thảo, điền sản sung túc.
- – Vượng tàm:( cát ), đặt cửa tại sơn vị này rất tốt. Gia đạo hưng vượng, điền sản hưng vượng, con cháu hiếu thảo.
- – Khốc khấp:( hung ), đặt cửa tại sơn vị này là xấu. Gia đình hay gặp hoạn nạn, nhiều bệnh tật, gia sản thất tán.
- – Cô quả:( hung ), đặt cửa tại sơn vị này rất xấu. Gia sản thất tán, tha phương cầu thực, làm ăn kém may mắn.
- – Vinh phú:( cát ), đặt cửa tại sơn vị này rất tốt. Phú quý vinh hoa,vương nhân khẩu, an khang thịnh vượng.
- – Xương dâm: ( hung ), đặt cửa tại sơn vị này rất xấu. Gia phong đảo lộn, nam nữ ăn chơi, của cải thất thoát, làm ăn lụn bại.
- – Thiếu vong: ( hung ), đặt cửa tại sơn vị này xấu. Bệnh tật phát sinh, hại nhân khẩu, gia đình ly tán.
- – Thân hôn: (cát), đặt c sơn vị này rất tốt. Gia đạo hưng long thịnh đạt, vượng nhân khẩu, làm ăn gặp nhiều thuận lợi.
- – Hoan lạc:( cát ), đặt cửa tại sơn vị này rất tốt. Gia sản hưng vượng, điền trạch tăng tiến, gia đạo an khang.
- – Bại tuyệt: (hung ), đặt cửa tại sơn vị này rất xấu. Gia sản phá tán, làm ăn thất bại, bệnh tật nặng nề phát sinh, gia cảnh nghèo khó.
- – Vượng tài:( Cát ), đặt cửa tại sơn vị này rất tốt. Phú quý song toàn, kinh doanh phát triển tốt, con cháu hiếu thảo.
Sau đây tôi xin giới thiệu bài Môn Lâu Ngọc Liễn kinh và phần phân tích chi tiết của bác Bùi Quốc Hùng, một phong thủy sư nổi tiếng của Việt Nam, để những ai quan tâm nghiên cứu cùng tham khảo.