Xem hướng nhà theo tuổi tác để hạn chế được những rủi ro và cầu tài lộc, phúc đức cho gia chủ và đây cũng là một trường phái thuộc chủ nghĩa duy tâm và khoa học phương Đông hay phương Tây đều không thể giải thích hết được sự huyền bí. Tôi cũng đã tham khảo rất nhiều các bài viết của các đơn vị khác nhưng các bài viết đều viết rất chung chung và người xem sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc tìm cho mình một hướng nhà phù hợp nhất. Vì vậy hôm nay chúng tôi xin gửi tới các bạn cách xem hướng nhà, cách xem hướng nhà hợp tuổi để các bạn không phải gặp khó khăn trong việc này nữa.
Xem thêm bài: Tra kích thước lỗ ban Online
Thứ nhất xin giới thiệu tới thuyết bát trạch, bát trạch được chia làm 8 sơn hướng tương ứng theo 4 hướng đẹp ( Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh): Sinh khí, thiên y, diên niên, phục vị và 4 hướng xấu: Tuyệt mệnh, ngũ quỷ, lục sát và họa hại.
Đây là la bàn phong thủy để các bạn có thể chọn hướng cho mình cung màu đỏ là các cung đẹp và cung màu xanh là các cung xấu. Trong các hướng đẹp còn chia làm 3 phần và các bạn nên lựa chọn cho mình 1 hướng phù hợp với cung của mình nữa nhé.
Thứ hai: là cách các bạn tính cung theo tuổi của các bạn như sau:
Cách tính cung như sau: Lấy năm sinh âm lịch của bạn chia cho 9 và lấy số dư đối chiếu với bảng dưới đây:
STT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Nam | Khảm | Ly | Cấn | Đoài | Càn | Khôn | Tốn | Chấn | Khôn |
Nữ | Cấn | Càn | Đoài | Cấn | Ly | Khảm | Khôn | Chấn | Tốn |
Sau khi tìm được cung của mình các bạn đối chiếu với bảng dưới để biết mình thuộc Đông tứ mệnh hay Tây tứ mệnh nhé
- Đông tứ mệnh gồm: Khảm (Bắc), Ly (nam), Chấn (Đông), Tốn (Đông Nam).
- Tây tứ mệnh gồm : càn (Tây Bắc), đoài (tây), cấn (Đông Bắc), khôn (Tây Nam).
Ví dụ: Nếu bạn sinh năm 1987: Lấy 1987 chia cho 9 ta được 220 và dư 7 nếu là nam thuộc Tốn (đông nam) tức là thuộc Đông tứ mệnh, nếu là nữ thuộc Khôn(Tây Nam) thuộc Tây tứ mệnh.
Đối chiếu lên trên chúng ta có:
- Nam thuộc đông tứ mệnh và có các hướng: Đông nam, Đông, Bắc và Nam là các hướng đẹp
- Nữ thuộc Tây tứ mệnh có các hướng ngược lại của nam là: Tây, Tây bắc, Tây Nam và Đông bắc là các hướng đẹp
Đối với các trường hợp năm sinh chia hết cho 9 hay năm sinh là bội số của 9 thì số dư chúng ta tính là 9 nhé.
Như vậy các bạn chỉ cần chỉ cần tìm cho mình 1 cung phù hợp theo bảng và đối chiếu chúng để biết tuổi thuộc Đông tứ trạch hay Tây tứ trạch nhé. Chúng tôi sẽ gửi tới các bạn cách xem năm xây nhà trong bài viết sau nhé.
Nếu các bạn ngại tính thì chúng tôi xin gửi tới các bạn bảng sau để các bạn có thể đối chiếu được tuổi của mình sao cho phù hợp nhất.
NĂM | TUỔI | CUNG | Mệnh | |
NAM | NỮ | |||
1924 | Giáp Tý | Tốn | Khôn | Kim + |
1925 | Ất Sửu | Chấn | Chấn | Kim – |
1926 | Bính Dần | Khôn | Tốn | Hỏa + |
1927 | Đinh Mão | Khảm | Cấn | Hỏa – |
1928 | Mậu Thìn | Ly | Càn | Mộc + |
1929 | Kỷ Tỵ | Cấn | Đoài | Mộc – |
1930 | Canh Ngọ | Đoài | Cấn | Thổ + |
1931 | Tân Mùi | Càn | Ly | Thổ – |
1932 | NhâmThân | Khôn | Khảm | Kim + |
1933 | Quý Dậu | Tốn | Khôn | Kim – |
1934 | GiápTuất | Chấn | Chấn | Hỏa + |
1935 | Ất Hợi | Khôn | Tốn | Hỏa – |
1936 | Bính Tý | Khảm | Cấn | Thủy + |
1937 | Đinh Sửu | Ly | Càn | Thủy – |
1938 | Mậu Dần | Cấn | Đoài | Thổ + |
1939 | Kỷ Mão | Đoài | Cấn | Thổ – |
1940 | Canhthìn | Càn | Ly | Kim + |
1941 | Tân Tỵ | Khôn | Khảm | Kim – |
1942 | Nhâm Ngọ | Tốn | Khôn | Mộc + |
1943 | Qúy Mùi | Chấn | Chấn | Mộc – |
1944 | GiápThân | Khôn | Tốn | Thủy + |
1945 | Ất Dậu | Khảm | Cấn | Thủy – |
1946 | BínhTuất | Ly | Càn | Thổ + |
1947 | Đinh hợi | Cấn | Đoài | Thổ – |
1948 | Mậu Tý | Đoài | Cấn | Hỏa + |
1949 | Kỷ Sửu | Càn | Ly | Hỏa – |
1950 | Canh Dần | Khôn | Khảm | Mộc + |
1951 | Tân Mão | Tốn | Khôn | Mộc – |
1952 | NhâmThìn | Chấn | Chấn | Thủy + |
1953 | Quý Tỵ | Khôn | Tốn | Thủy – |
1954 | Giáp Ngọ | Khảm | Cấn | Kim + |
1955 | Ất Mùi | Ly | Càn | Kim – |
1956 | Bính thân | Cấn | Đoài | Hỏa + |
1957 | Đinh Dậu | Đoài | Cấn | Hỏa – |
1958 | Mậu Tuất | Càn | Ly | Mộc + |
1959 | Kỷ Hợi | Khôn | Khảm | Mộc – |
1960 | Canh Tý | Tốn | Khôn | Thổ + |
1961 | Tân Sửu | Chấn | Chấn | Thổ – |
1962 | Nhâm Dần | Khôn | Tốn | Kim + |
1963 | Quý Mão | Khảm | Cấn | Kim – |
1964 | GiápThìn | Ly | Càn | Hỏa + |
1965 | Ất Tỵ | Cấn | Đoài | Hỏa – |
1966 | Bính Ngọ | Đoài | Cấn | Thủy + |
1967 | Đinh Mùi | Càn | Ly | Thủy – |
1968 | Mậu Thân | Khôn | Khảm | Thổ + |
1969 | Kỷ Dậu | Tốn | Khôn | Thổ – |
1970 | CanhTuất | Chấn | Chấn | Kim + |
1971 | Tân Hợi | Khôn | Tốn | Kim – |
1972 | Nhâm Tý | Khảm | Cấn | Mộc + |
1973 | Quý Sửu | Ly | Càn | Mộc – |
1974 | Giáp Dần | Cấn | Đoài | Thủy + |
1975 | Ất Mão | Đoài | Cấn | Thủy – |
1976 | BínhThìn | Càn | Ly | Thổ + |
1977 | Đinh Tỵ | Khôn | Khảm | Thổ – |
1978 | Mậu Ngọ | Tốn | Khôn | Hỏa + |
1979 | Kỷ Mùi | Chấn | Chấn | Hỏa – |
1980 | CanhThân | Khôn | Tốn | Mộc + |
1981 | Tân Dậu | Khảm | Cấn | Mộc – |
1982 | NhâmTuất | Ly | Càn | Thủy + |
1983 | Quý Hợi | Cấn | Đoài | Thủy – |
1984 | Giáp tý | Đoài | Cấn | Kim + |
1985 | Ất Sửu | Càn | Ly | Kim – |
1986 | Bính Dần | Khôn | Khảm | Hỏa + |
1987 | Đinh Mão | Tốn | Khôn | Hỏa – |
1988 | Mậu Thìn | Chấn | Chấn | Mộc + |
1989 | Kỷ Tỵ | Khôn | Tốn | Mộc – |
1990 | Canh Ngọ | Khảm | Cấn | Thổ + |
1991 | Tân Mùi | Ly | Càn | Thổ – |
1992 | NhâmThân | Cấn | Đoài | Kim + |
1993 | Quý Dậu | Đoài | Cấn | Kim – |
1994 | GiápTuất | Càn | Ly | Hỏa + |
1995 | Ất Hợi | Khôn | Khảm | Hỏa – |
1996 | Bính Tý | Tốn | Khôn | Thủy + |
1997 | Đinh Sửu | Chấn | Chấn | Thủy – |
1998 | Mậu Dần | Khôn | Tốn | Thổ + |
1999 | Kỷ Mão | Khảm | Cấn | Thổ – |
2000 | Canhthìn | Ly | Càn | Kim + |
2001 | Tân Tỵ | Cấn | Đoài | Kim – |
2002 | Nhâm Ngọ | Đoài | Cấn | Mộc + |
2003 | Qúy Mùi | Càn | Ly | Mộc – |
2004 | GiápThân | Khôn | Khảm | Thủy + |
2005 | Ất Dậu | Tốn | Khôn | Thủy – |
2006 | BínhTuất | Chấn | Chấn | Thổ + |
2007 | Đinh hợi | Khôn | Tốn | Thổ – |
2008 | Mậu Tý | Khảm | Cấn | Hỏa + |
2009 | Kỷ Sửu | Ly | Càn | Hỏa – |
2010 | Canh Dần | Cấn | Đoài | Mộc + |
2011 | Tân Mão | Đoài | Cấn | Mộc – |
2012 | NhâmThìn | Càn | Ly | Thủy + |
2013 | Quý Tỵ | Khôn | Khảm | Thủy – |
2014 | Giáp Ngọ | Tốn | Khôn | Kim + |
2015 | Ất Mùi | Chấn | Chấn | Kim – |
2016 | Bínhthân | Khôn | Tốn | Hỏa + |
2017 | Đinh Dậu | Khảm | Cấn | Hỏa – |
2018 | Mậu Tuất | Ly | Càn | Mộc + |
2019 | Kỷ Hợi | Cấn | Đoài | Mộc – |
2020 | Canh Tý | Đoài | Cấn | Thổ + |
2021 | Tân Sửu | Càn | Ly | Thổ – |
2022 | Nhâm Dần | Khôn | Khảm | Kim + |
2023 | Quý Mão | Tốn | Khôn | Kim – |
2024 | GiápThìn | Chấn | Chấn | Hỏa + |
2025 | Ất Tỵ | Khôn | Tốn | Hỏa – |
2026 | Bính Ngọ | Khảm | Cấn | Thủy + |
2027 | Đinh Mùi | Ly | Càn | Thủy – |
2028 | Mậu Thân | Cấn | Đoài | Thổ + |
2029 | Kỷ Dậu | Đoài | Cấn | Thổ – |
2030 | CanhTuất | Càn | Ly | Kim + |
2031 | Tân Hợi | Khôn | Khảm | Kim – |
2032 | Nhâm Tý | Tốn | Khôn | Mộc + |
2033 | Quý Sửu | Chấn | Chấn | Mộc – |
2034 | Giáp Dần | Khôn | Tốn | Thủy + |
2035 | Ất Mão | Khảm | Cấn | Thủy – |
2036 | BínhThìn | Ly | Càn | Thổ + |
2037 | Đinh Tỵ | Cấn | Đoài | Thổ – |
2038 | Mậu Ngọ | Đoài | Cấn | Hỏa + |
2039 | Kỷ Mùi | Càn | Ly | Hỏa – |
2040 | CanhThân | Khôn | Khảm | Mộc + |
2041 | Tân Dậu | Tốn | Khôn | Mộc – |
2042 | NhâmTuất | Chấn | Chấn | Thủy + |
2043 | Quý Hợi | Khôn | Tốn | Thủy – |
Bình luận đã được đóng lại.