Năm cũ sắp tới mọi người cùng nhau chuẩn bị đón tết Nguyên Đán năm 2016, đây là cái tết cổ truyền của người Việt Nam và là văn hóa của các nước Á Đông. Sau dịp tết một kì nghỉ dài của đại đa số mọi người chúng ta thường xem ngày để xuất hành, đi cầu may hay làm bất kì cái gì đó của năm mới. Để có một năm mới gặp nhiều thắng lợi mới chúng ta thường phải xem ngày, xem giờ cho phù hợp để khai xuân. Vì vậy, nội thất nhà đẹp xin gửi tới các bạn các ngày đẹp ngày xấu để các bạn có thể cầu phúc, cầu lộc cầu tài cho gia đình và bạn bè mình…. Dưới đây là danh sách các ngày đẹp khai xuân năm 2016 được xem ghi lại theo Lịch Vạn Niên 2016.
Ngày mùng 1:Tốt (AL) tức ngày (8/02/2016 Dương lịch): Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Tỵ, Mùi, Tuất, Hợi, Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về phương đông. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Sửu, Mậu, Kỷ.
Ngày mùng 2: Rất Tốt (AL) tức ngày (9/02/2016 Dương lịch): Rất lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, ñi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, Cầu tài đi về phương Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Dần, Đinh, Bính.
Ngày mùng 3: Rất Xấu (AL) tức ngày (10/02/2016 Dương lịch): Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Tý, Mão, Mùi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về phương chính Nam. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Mão, Dậu, Bính, Đinh.
Ngày mùng 4: Tốt (AL) tức ngày (11/02/2016 Dương lịch): Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi vềTây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.
Ngày mùng 5: Bình thường (AL) tức ngày (12/02/2016 Dương lịch): Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Cầu duyên và cầu tài đi về phương Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.
Ngày mùng 6: Rất tốt (AL) tức ngày (13/02/2016 Dương lịch):Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, Cầu tài đi về chính Tây. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.
Ngày mùng 7: Rất xấu (AL) tức ngày (14/02/2016 Dương lịch): Không nên làm việc lớn, nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà. Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài ñi về phương Tây Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.
Ngày mùng 8: Bình thường (AL) tức ngày (15/02/2016 Dương lịch):Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về ðông Bắc, cầu tài ñi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.
Ngày mùng 9:Xấu (AL) tức ngày (16/02/2016 Dương lịch): Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Mão, Mùi, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Dậu, Tý,Nhâm, Quý.
Ngày mùng 10: Rất tốt (AL) tức ngày (17/02/2016 Dương lịch):Nên xuất hành, khai trương cửa hàng, cưới hỏi, đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về chính Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Thìn, Tuất, Giáp, Ất.