Cách tính giá xây dựng nhà cấp 4 không phải là quá khó nhưng sẽ là khó nếu bạn nào chưa từng xây nhà cấp 4 bao giờ. Mình cũng tìm trên internet nhưng chưa thấy bạn nào tổng hợp 1 bài viết nào cụ thể để mọi người có thể tham khảo cách tính giá xây dựng nhà cấp 4, định mức các hạng mục trong xây nhà cấp 4. Vì vậy, nhà đẹp xin viết 1 bài cách tính giá xây dựng nhà cấp 4 để các bạn có thể tham khảo mục tiêu là để người không chuyên có thể vẫn tính được giá xây dựng nhà cho gia đình mình.
Điều kiện để tính được giá xây dựng nhà cấp 4 nông thôn là các bạn phải có bản vẽ hoặc tưởng tượng ra được cơ bản nhà cấp 4 của mình như thế nào mới có thể tính được giá xây dựng cho nó vì mỗi 1 nhà cấu tạo sẽ khác nên các hạng mục của nhà sẽ thay đổi khác nhau. Cách tính giá xây nhà trong bài viết này mình sẽ giúp các bạn tính luôn cả phần vật tư cùng với nhân công xây dựng, còn để tính toán được giá thực tế của từng vùng thì các bạn chỉ việc nhấc máy lên và đi check giá vật tư của khu vực mình là xong.
Trước hết xin nói đến khái niệm định mức trong xây dựng trước để các bạn có thể hiểu. Định mức trong dự toán xây dựng được chia làm khá nhiều và mỗi định mức khác nhau sẽ có giá nhân công, giá vật tư, máy móc thiết bị khác nhau nên chúng ta phải biết nhà mình nằm trong mục định mức nào để có thể áp dụng cho nó, nếu áp dụng sai thì vật tư và nhân công sẽ chênh lệch nhau. Bài viết này chỉ áp dụng cho các mẫu nhà cấp 4 đơn giản, không áp dụng cho các mẫu nhà cầu kì như biệt thự, nhà tầng, nhà phố… Vì mình sẽ để hầu hết các hạng mục cùng chung kích thước cho các bạn dễ tính, nhà phố,nhà biệt thự sẽ có kết cấu cũng như cấu tạo khác nhau nếu các bạn sử dụng sẽ mất nhiều công sức hơn để tính ra bài toán cho mình.
Để tính giá và khối lượng vật liệu xây nhà cấp 4 chúng tôi chia ra 4 phần chính như sau:
- Phần móng nhà cấp 4: móng được sử dụng là móng gạch, bê tông lót móng, giằng móng, bể phốt…
- Phần thân nhà cấp 4: Gồm tường, giằng tường, lanh tô, trát màu, mái…
- Phần hoàn thiện nhà cấp 4: Gồm sơn, đá trang trí, lát nền…
- Phần điện nước nhà cấp 4: Gồm bóng điện, dây diện, đèn trang trí….
Trước tiên chúng ta đi vào phần móng nhà cấp 4 trước nhé
Mục lục
Móng nhà cấp 4
Bây giờ chúng ta giả định xây nhà cấp 4 diện tích 4.5×8.5m trên lô đất có diện tích là 10x15m vì đất ở quê nhà nào cũng giống nhà nào nên giả định nhà cấp 4 như thế cũng không có vấn đề gì đúng không? Mẫu nhà cấp 4 này được chia thành 1 phòng khách, phòng bếp ở giữa và phòng ngủ ở trong cùng.
Đây là phần mặt bằng móng tôi đã ghép phần mặt bằng bố trí móng, mặt cắt móng và mặt cắt chi tiết cổ cột. Chúng ta đang giả định móng của nhà cấp 4 vị trí nào cũng giống vị trí nào và kí hiệu chung là MG1 (móng gạch 1). Trước hết để làm được móng của nhà cấp 4 chúng ta phải đào móng và hạng mục đầu tiên chính là đào móng để xây nhà với các định mức như sau.
Định mức của đào móng gồm có rất nhiều và thông thường nhà cấp 4 đều dùng định mức sau:
Chi tiết móng gạch của chúng ta rộng 1m, phần móng gạch chỉ có 0.8m và bê tông lót móng dày 10cm, rộng 0.1m như vậy thể tích của phần bê tông lót bằng thể tích của mặt cắt nhân với chiều dài móng, tổng chiều dài móng gạch là 42.2 mét dài
Phần đào múc móng nhà cấp 4
- Như vậy ta có đào móng có khối lượng là: 0.97*42.22=40,934 m3
Giá này các bạn hỏi đơn vị nào đào, xúc móng là ra giá thành, giá đào múc móng nhà cấp 4 khoảng 25K/m3 nhà này ta có 10.233 triệu tiền đào múc
Xong phần đào múc móng là đến phần tính khối lượng cho bê tống lót móng và phần móng gạch
Bê tông lót móng nhà cấp 4
Bê tông lót móng được tính bằng thể tích ta có diện tích mặt cắt bê tông lót = 0.1*1=0.1, tính thể tích của bê tông lót toàn bộ móng nhà nhân với chiều dài của móng nhà là 42.44 mét dài ta có:
Thể tích bê tông lót: 0.1*42.22=4.22m, ta có 1m3 có phần hao phí vật tư như bảng sau:
A24.0797 | Xi măng PC30 | kg | 200,85 |
A24.0180 | Cát vàng | m3 | 0,53148 |
A24.0010 | Đá 4×6 | m3 | 0,93627 |
A24.0524 | Nước | lít | 169,95 |
Như vậy là nhân với tổng số khối của phần bê tông lót móng chúng ta có được vật tư hao phí cho bê tông lót móng
Móng gạch nhà cấp 4
Sang phần móng gạch chúng ta có diện tích mặt cắt của móng gạch là: 0.375, tính khối lượng móng gạch ta có: 0.375×42.22=15.83 m3. Định mức hao phí vật tư của móng gạch trên 1m3 khối móng
STT | Mã số | Tên vật tư | Đơn vị | Khối lượng |
I.) | I.) VẬT LIỆU | |||
1 | A24.0176 | Cát mịn ML=1,5-2,0 | m3 | 0,33 |
2 | A24.0383 | Gạch chỉ 6,5×10,5×22 | viên | 539 |
3 | A24.0524 | Nước | lít | 113,49 |
4 | A24.0765 | Vôi cục | kg | 20,196 |
5 | A24.0797 | Xi măng PC30 | kg | 67,506 |
Để tính ra tổng vật tư của phần móng chúng ta thấy thể tích móng nhân với từng hạng mục nhé. Tiếp theo là phần giằng móng cho nhà cấp 4:
Giằng móng nhà cấp 4
Giằng móng trong mẫu này để cao 10x15cm nên chúng ta có diện tích tiết diện giằng móng = 0.015, tính tổng thể tích của giằng móng ta có: 0.015*42.44=0.6333
Định mức hao phí vật tư của giằng móng (Bê tông sản xuất bằng máy trộn – đổ bằng thủ công, bê tông xà dầm, giằng nhà, đá 1×2, mác 250) là:
Mã số | Tên vật tư | Đơn vị | Khối lượng |
I.) VẬT LIỆU | |||
A24.0180 | Cát vàng | m3 | 0,4551 |
A24.0008 | Đá 1×2 | m3 | 0,8866 |
A24.0524 | Nước | lít | 189,625 |
A24.0797 | Xi măng PC30 | kg | 415,125 |
Như vậy là đã xong phần móng nhà cấp 4 chúng ta sang phần 2 là phần thân nhà.
Thân nhà cấp 4
Có lẽ chúng tôi chỉ nêu lên định mức của từng hạng mục mà thôi để các bạn tự tính, phần thân nhà cấp 4 gồm có các phần sau:
- Tường xây tính m3
- Lanh tô tính m3
- Dầm nhà tính bằng m3
- Sàn bê tông tính m3
- Trát trong, trát ngoài tính m2
- Sơn tường trong ngoài tính m2
- Cửa sổ, cửa đi tính m2
Định mức tường xây nhà cấp 4
Xây gạch chỉ 6,5×10,5×22, Xây tường thẳng Chiều dầy <=11cm, Vữa TH mác 50
Mã số | Tên vật tư | Đơn vị | Khối lượng |
I.) VẬT LIỆU | |||
4113 | Cát mịn Ml=0,7-1,5 | m3 | 0,2675 |
4017 | Gạch chỉ 6,5×10,5x22cm (gạch Đại Thanh) | viên | 659 |
4136 | Nước | lít | 90,7 |
4053 | Vôi cục | kg | 14,28 |
4054 | Xi măng PCB30 (Hoàng Thạch) | kg | 64,005 |
Xây gạch chỉ 6,5×10,5×22, xây tường thẳng, chiều dày <=33 cm, cao <=16 m, vữa TH mác 50
Mã số | Tên vật tư | Đơn vị | Khối lượng |
I.) VẬT LIỆU | |||
A24.0176 | Cát mịn ML=1,5-2,0 | m3 | 0,319 |
A24.0383 | Gạch chỉ 6,5×10,5×22 | viên | 550 |
A24.0524 | Nước | lít | 109,707 |
A24.0765 | Vôi cục | kg | 195,228 |
A24.0797 | Xi măng PC30 | kg | 652,558 |
Định mức lanh tô, dầm xà, giằng
Bê tông sản xuất bằng máy trộn – đổ bằng thủ công, bê tông xà dầm, giằng nhà, đá 1×2, mác 250
Mã số | Tên vật tư | Đơn vị | Khối lượng |
I.) VẬT LIỆU | |||
A24.0180 | Cát vàng | m3 | 0,4551 |
A24.0008 | Đá 1×2 | m3 | 0,8866 |
A24.0524 | Nước | lít | 189,625 |
A24.0797 | Xi măng PC30 | kg | 415,125 |
Định mức lanh tô
Bê tông sản xuất bằng máy trộn – đổ bằng thủ công, bê tông lanh tô,lanh tô liền mái hắt,máng nước,tấm đan…, đá 1×2, mác 250
Mã số | Tên vật tư | Đơn vị | Khối lượng |
I.) VẬT LIỆU | |||
A24.0180 | Cát vàng | m3 | 0,4551 |
A24.0008 | Đá 1×2 | m3 | 0,8866 |
A24.0524 | Nước | lít | 189,625 |
A24.0797 | Xi măng PC30 | kg | 415,125 |
Định mức bê tông sàn
Bê tông sản xuất bằng máy trộn – đổ bằng thủ công, bê tông sàn mái, đá 1×2, mác 250
Mã số | Tên vật tư | Đơn vị | Khối lượng |
I.) VẬT LIỆU | |||
A24.0180 | Cát vàng | m3 | 0,4551 |
A24.0008 | Đá 1×2 | m3 | 0,8866 |
A24.0524 | Nước | lít | 189,625 |
A24.0797 | Xi măng PC30 | kg | 415,125 |
Định mức trát tường trong, ngoài
Trát tường ngoài, dày 1,5 cm, vữa XM mác 50
Mã số | Tên vật tư | Đơn vị | Khối lượng |
I.) VẬT LIỆU | |||
A24.0175 | Cát mịn ML=0,7-1,4 | m3 | 0,0185 |
A24.0524 | Nước | lít | 4,42 |
A24.0797 | Xi măng PC30 | kg | 44,375 |
Như vậy sơ bộ chúng ta đã tính ra được cơ bản phần phối lượng vật tư của nhà cấp 4 rồi đó, còn các phần cửa sổ, của đi tính m2 và nhân với đơn giá hiện hành mà thôi.