Nghe tiêu đề bài viết là 3 mẫu nhà cấp 4 lợp mái tôn chỉ có 300 triệu có lẽ các bạn sẽ có nhiều cảm xúc có thể là tin, có thể là không tin hoặc tò mò nhưng nhà đẹp xin giải thích từ từ cho các bạn sẽ hiểu được vấn đề. Thực tế thì trong dự toán xây 3 nhà cấp 4 này chỉ có 288 triệu mà thôi. Các mẫu nhà cấp 4 mái tôn này được thiết kế trên lô đất có diện tích 10x10m và diện tích xây dựng chỉ là 8.5x10m mà thôi còn lại 1.5m phía trước được sử dụng làm sân vườn cho nhà, do không làm được hết 10m đất vì nhà đang nằm trong diện quy hoạch của thành phố nên chỉ có thể xây dựng như thế mà thôi.
3 mẫu nhà cấp 4 lợp mái tôn được xây dựng cho gia đình gồm 3 anh chị em, ban đầu với ý định là thiết kế 1 mẫu nhà cấp 4 chung trên diện tích 10x10m và được chia làm 3 phòng ngủ nhưng sau đó thay đổi phương án và thiết kế thành 3 mẫu nhà cấp 4 liền kề nhau và mỗi thành viên trong gia đình đều có 1 không gian sử dụng riêng. Tuy rằng diện tích xây dựng của nhà cấp 4 mái tôn rất nhỏ nhưng vẫn đủ đáp ứng được nhu cầu sử dụng cho cả gia đình gồm 1 phòng khách, phòng ăn + phòng bếp, 2 phòng ngủ và 1 vệ sinh chung cho cả gia đình.
Với tổng kinh phí đầu tư là 250 triệu nên phương án chúng tôi lên là 1 mẫu nhà cấp 4 lợp mái tôn và kết cấu móng gạch, tường 110 để tăng thêm diện tích của ngôi nhà, khung cột chịu lực đảm bảo kết cấu cho nhà cấp 4 mái tôn. Với bề rộng 10m nên nhà cấp 4 được chia làm 3 nhà với nhà ở giữa rộng 4m, mỗi nhà 2 bên rộng 3m và có cấu tạo giống nhau. Trong mẫu nhà cấp 4 mái tôn này chúng tôi sẽ gửi tới các bạn phối cảnh, nội thất và mặt bằng nội thất để các bạn tham khảo.
Mục lục
Thông tin mẫu nhà cấp 4 lợp mái tôn
- Diện tích đất: 10x10m
- Diện tích xây dựng: 8.5x10m
- Địa điểm xây dựng: Nha Trang
- Chủ đầu tư: Mss. Tâm
- Tổng kinh phí đầu tư: 300 triệu
Phối cảnh và nội thất mẫu nhà cấp 4 lợp mái tôn
Tính ra mỗi 1 mẫu nhà cấp 4 diện tích chỉ có 30 -40m2 mà thôi, tường sử dụng cho nhà cấp 4 là tường sử dụng chung và được thiết kế là tường 110.
Nội thất phòng khách mẫu nhà cấp 4 lợp mái tôn
Phòng khách và phòng bếp trong mẫu nội thất nhà cấp 4 được thiết kế ngăn cách nhau bằng tường lửng và vách ngăn CNC, nếu chỗ bạn mà không có vách ngăn bằng CNC có thể làm 1 chiếc kệ để đồ vừa có tác dụng và vừa có tác dụng ngăn cách phòng. Trong trường hợp này nếu các bạn xây tường thì nhìn sẽ rất bí nhé.
Tủ bếp được sử dụng bằng tủ bếp gỗ hoặc tủ nhôm kính tùy vào quỹ đầu tư và ngay cạnh phòng vệ sinh là cầu thang bằng gỗ leo lên tầng lửng. Do diện tích không rộng rãi nên các bạn cần phải sử dụng cầu thang gỗ kiểu này và phòng ăn được sử dụng luôn tại phòng khách.
Đây là kiểu vách ngăn thứ nhất cho phòng khách, diện tích phòng khách chỉ có 10-12m2 nên chỉ kê được 1 chiếc ghế sofa đôi và 2 chiếc đôn có thể di chuyển sử dụng khi gia đình có khách.
Mẫu vách CNC số 2 sử dụng làm vách ngăn trang trí giữa phòng khách và phòng bếp
Các bạn có thể nhìn thấy mặt bằng bố trí của 3 nhà đều giống nhau chỉ có nhà ở giữa có diện tích rộng rãi hơn là 4m còn 2 nhà 2 bên là 3m mà thôi, tuy rằng diện tích khá nhỏ nhưng vẫn đảm bảo đủ diện tích sinh hoạt cho các thành viên trong gia đình.
Tầng lửng được thiết kế thêm 1 phòng ngủ và phòng thờ
Dự toán mẫu nhà cấp 4 lợp mái tôn
Tổng hợp kinh phí xây nhà cấp 4
Phần dự toán tổng hợp chi phí xây nhà cấp 4 mái tôn chưa có phần thép cột, thép lanh tô
Khoản mục chi phí | Ký hiệu | Cách tính | Thành tiền |
CHI PHÍ TRỰC TIẾP | |||
Chi phí Vật liệu | VL | A | 196,668,425. |
+ Theo đơn giá trực tiếp | A1 | Bảng dự toán hạng mục | 152,388,345. |
+ Chênh lệch vật liệu | CL | Theo bảng bù giá | 44,280,080. |
Cộng | A | A1 + CL | 196,668,425. |
Chi phí Nhân công | NC | NC1 | 27,399,162. |
+ Theo đơn giá trực tiếp | B1 | Bảng dự toán hạng mục | 19,027,196. |
Nhân hệ số riêng nhân công Xây lắp | NC1 | B1 x 1,44 | 27,399,162.2 |
Chi phí Máy thi công | M | M1 | 1,352,477. |
+ Theo đơn giá trực tiếp | C1 | Bảng dự toán hạng mục | 1,186,383. |
Nhân hệ số riêng máy | M1 | C1 x 1,14 | 1,352,476.6 |
Chi phí trực tiếp khác | TT | (VL + NC + M) x 2,5% | 5,635,501.6 |
Cộng chi phí trực tiếp | T | VL + NC + M + TT | 231,055,565.6 |
CHI PHÍ CHUNG | C | T x 6,5% | 15,018,611.8 |
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC | TL | (T+C) x 5,5% | 13,534,079.8 |
Chi phí xây dựng trước thuế | G | (T+C+TL) | 259,608,257. |
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG | GTGT | G x 10% | 25,960,825.7 |
Chi phí xây dựng sau thuế | Gxdcpt | G+GTGT | 285,569,082.7 |
Chi phí xây dựng lán trại, nhà tạm | Gxdnt | Gxdcpt x 1% | 2,855,690.8 |
TỔNG CỘNG | Gxd | Gxdcpt + Gxdnt | 288,424,774. |
Bảng tổng hợp vật tư nhà cấp 4 mái tôn
Tên vật tư | Đơn vị | Khối lượng |
I.) VẬT LIỆU | ||
Bật sắt f6 | cái | 82.578 |
Cát mịn ML=0,7-1,4 | m3 | 6.813 |
Cát mịn ML=1,5-2,0 | m3 | 23.7622 |
Cát vàng | m3 | 8.8739 |
Đá 1×2 | m3 | 11.7072 |
Đá 4×6 | m3 | 4.672 |
Đá granít tự nhiên | m2 | 9.8088 |
Đinh | kg | 0.251 |
Đinh đỉa | cái | 1.8408 |
Đinh, đinh vít | cái | 293.984 |
Gạch 300×300 | m2 | 7.1255 |
Gạch 400×400 | m2 | 78.2996 |
Gạch chỉ 6,5×10,5×22 | viên | 44,949.9583 |
Gỗ ván cầu công tác | m3 | 0.1046 |
Keo dán gạch đá | kg | 45.872 |
Nước | lít | 10,555.6959 |
Phèn chua | kg | 2.206 |
Silicon chít mạch | kg | 3.2208 |
Tấm nhựa+khung xương | m2 | 23.94 |
Tôn múi chiều dài <=2m | m2 | 122.6465 |
Vôi cục | kg | 116.185 |
Xi măng PC30 | kg | 13,306.0311 |
Xi măng trắng | kg | 10.4836 |
Vật liệu khác | % |
Như vậy tính ra mỗi một mẫu nhà cấp 4 chúng ta chỉ tôn kém có 100 triệu để xây nhà cấp 4 mà thôi, giá thành này là rất rẻ rồi phải không các bạn? Nếu các bạn cần tư vấn thiết kế xin vui lòng liên hệ để chúng tôi tư vấn cho các bạn nhé.
Bình luận đã được đóng lại.