Mục đích của bài viết này chúng tôi muốn gửi tới các bạn các mẫu dự toán nhà cấp 4 nhà cấp 4 và chia sẻ bản vẽ thiết kế nhà cấp 4 đẹp vùng nông thôn của sở xây dựng tỉnh Quảng Nam. Bên cạnh đó các mẫu nhà đẹp này có luôn phần khái toán khối lượng và giá thành để các bạn có thể dựa vào đó và tự tính được giá của các mẫu thiết kế nhà đẹp cấp 4 theo từng khu vực mình xây dựng.
Tuy nhiên, các mẫu nhà đẹp cấp 4 đẹp này không được đa dạng về kiến trúc và có thể sẽ không đáp ứng hết được thị hiếu của tất cả các bạn nhưng đây cũng có thể coi là một phần tài liệu quan trọng cho các bạn có thể tham khảo. Kiến trúc của các mẫu nhà này đều được phát triển ý tưởng từ mẫu nhà ống cấp 4 truyền thống 3 gian nhưng rộng rãi hơn và bố trí phòng hợp lý hơn. Các mẫu nhà này đều được thiết kế thêm phần gác xép đề phòng trường hợp tránh lũ.
Mục lục
Thiết kế nhà cấp 4 đẹp tại nông thôn
Trước khi đi vào chi tiết từng mẫu nhà cấp 4 và dự toán nhà cấp 4, Công ty thiết kế Nhà đẹp muốn giới thiệu đến các bạn một cách khái quát về tình trạng thiết kế và xây dựng nhà đẹp cấp 4 hiện nay. Dù đã hình thành từ lâu đời nhưng với quá trình đô thị hóa mạnh mẽ thì các mẫu nhà đẹp cấp 4 đã có những thay đổi trên rất nhiều phương diện để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
Đặc điểm thiết kế nhà cấp 4 hiện nay
1. Kinh phí đầu tư tiết kiệm: So với các mẫu nhà khác như nhà phố, biệt thự thì nhà đẹp cấp 4 giúp cho gia chủ tiết kiệm được rất nhiều chi phí mà vẫn đảm bảo không gian sống rộng rãi, tiện nghi. Chỉ với mức chi phí từ 300 triệu cho đến hơn 1 tỷ tất cả gia đình từ nông thôn cho đến thành thị đều có cơ hội sở hữu những mẫu nhà ống cấp 4 đẹp mắt, độc đáo và đáp ứng đúng nhu cầu.
3. Tùy chỉnh về diện tích: Diện tích xây nhà ống cấp 4 là lớn hay nhỏ phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu sử dụng và mức kinh phí dự trù của mỗi gia đình. Bạn có thể nhìn thấy những mẫu nhà đẹp cấp 4 chỉ có diện tích 70m2 nhưng cũng có những căn nhà diện tích lên đến 150m2 và thậm chí là hơn thế.
5. Dễ bố trí công năng: Thông thường nhà được bố trí từ 2-4 phòng ngủ tùy thuộc vào diện tích của mỗi căn nhà. Vì thuộc kiến trúc thấp tầng nên khi bố trí công năng cho căn nhà rất dễ dàng. Đặc biệt với những hộ gia đình có người lớn tuổi trong nhà, việc bố trí cùng không gian sẽ giúp gắn kết các thành viên và rất tiện nghi trong sinh hoạt.
6. Thích ứng với khí hậu Việt Nam: Nằm trong vùng khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, chịu nhiều tác động thiên tai nên xây nhà ở Việt Nam cần được đảm bảo về độ thoáng mát và kiên cố. Đặc biệt với các hộ gia đình ở vùng đồi núi, thường xuyên chịu ảnh hưởng của thời tiết thì những căn nhà cấp 4 luôn là lựa chọn hàng đầu. Thêm nữa, nhà ống cấp 4 hiện nay có kiến trúc mái thái vô cùng ấn tượng giúp tăng tính thẩm mỹ cho mỗi căn nhà.
7. Phù hợp với quan niệm phong thủy của người Việt: Người Việt có quan niệm “nhà cao cửa rộng”, không gian sống phải thoáng mát, dễ chịu. Thiết kế nhà cấp 4 với hệ thống cửa chính lớn, nhiều cửa sổ kết hợp với hệ thống sân vườn rộng đã tạo được không gian đón ánh sáng và gió thoáng mát. Đây chính là lý do nhiều đại gia sau bao năm năm bôn ba sự nghiệp đã quay về quê hương xây nhà ống cấp 4 có sân vườn để an dưỡng và hưởng thụ tuổi già.
Phân loại các mẫu dự toán nhà cấp 4
Để phân loại được nhà đẹp cấp 4 có rất nhiều tiêu chí bởi hiện nay nhà cấp 4 có rất nhiều kiểu dáng và mẫu mã khác nhau. Dưới đây là những phân loại dựa trên đặc điểm nhận diện giúp bạn có hình dung khái quát nhất:
- – Phân loại theo phong cách: Dựa vào phong cách, các mẫu nhà đẹp cấp 4 được chia ra các phong cách: hiện đại, Châu Âu, cổ điển, tân cổ điển,…
- – Phân loại theo diện tích: Dựa vào diện tích nhà đẹp cấp 4 bao gồm nhiều loại như nhà đẹp cấp 4 70m2, 80m2, 90m2, 100m2,…
- – Phân loại theo mặt tiền: Mặt tiền nhà đẹp cấp 4 có rất nhiều dạng như mặt tiền 4m, 5m, 6m, 7m,…
- – Phân loại theo hình dáng: Nếu lấy hình dáng làm tiêu chí phân loại, nhà đẹp cấp 4 bao gồm: nhà cấp 4 hình chữ L, hình vuông, dạng ống,…
- – Phân loại theo công năng: Công năng sử dụng của nhà đẹp cấp 4 rất đa dạng. Hiện nay có nhà đẹp cấp 4 2 phòng ngủ, mẫu nhà cấp 4 3 phòng ngủ, nhà cấp 4 4 phòng ngủ,…
- – Phân loại theo số tầng: Tuy là mô hình kiến trúc thấp tầng nhưng các mẫu nhà đẹp cấp 4 vẫn được phân loại dựa vào số tầng vì có những kiểu dáng sau: nhà cấp 4 gác lửng, có tầng hầm, có tum,…
- – Phân loại theo giá: Nếu dựa vào giá để phân loại, nhà đẹp cấp 4 có các loại sau: 300 triệu, 400 triệu, 500 triệu, 600 triệu,…
- – Phân loại theo hình thức thi công: Hình thức thi công của nhà cấp 4 bao gồm nhà cấp 4 thi công trọn gói, nhà cấp 4 tự túc,…
Quy trình thiết kế nhà cấp 4 của Nhà đẹp
Nhà đẹp đã có một bài viết riêng về quy trình thiết kế kiến trúc và thiết kế nội thất. Tại đây chúng tôi xin nhắc lại để các bạn có được hình dung chi tiết về cách làm việc của công ty. Quy trình gồm 6 bước sau:
- Bước 1: Khách hàng gửi yêu cầu và công ty sẽ báo giá thiết kế
- Bước 2: Hai bên kí kết hợp đồng thiết kế, khách hàng sẽ tạm ứng theo hợp đồng và sau đó công ty sẽ lên phương án mặt bằng
- Bước 3: Triển khai hồ sơ kĩ thuật theo yêu cầu của khách hàng
- Bước 4: Sau khi chốt mặt bằng, kiến trúc sư sẽ triển khai 3D và chốt 3D
- Bước 5: Bàn giao hồ sơ cho khách hàng và chuyển sang giai đoạn tiếp theo
- Bước 6: Thảo luận và thỏa thuận về thi công
Lời hứa của Nhà đẹp đối với tất cả khách hàng
Làm việc với tinh thần đóng góp và chia sẻ, Công ty Thiết kế Thi công Nhà đẹp cam kết với mọi khách hàng về chất lượng cũng như giá cả thi công. Trên mảnh đất hình chữ S Nhà đẹp đã có rất nhiều cơ hội hợp tác với nhiều khách hàng và tạo nên nhiều công trình nhà ở có giá trị. Nhìn thấy những khuân mặt rạng rỡ của mỗi khách hàng khi công trình hoàn thiện chính là niềm tự hào và cũng là động lực giúp chúng tôi đam mê hơn với nghề và thúc đẩy hơn nữa sự sáng tạo từng ngày.
Dự toán nhà cấp 4 khối lượng chi tiết ở nông thôn
Tại sao phải tham khảo chi phí xây nhà cấp 4 nông thôn
Việc tìm hiểu bản vẽ + dự toán nhà cấp 4 giúp bạn nắm được các chi phí xây nhà cấp 4 nông thôn cơ bản. Từ đó, gia chủ có thể chuẩn bị kỹ càng hơn cho công trình của mình. Nếu như bạn đang do dự thì hãy để Nhà Đẹp Plus liệt kê một số lợi ích của việc tham khảo chi phí xây nhà nhé!
- Giúp bạn tránh được sai sót không đáng có
- Gia chủ có thể lựa chọn loại vật liệu phù hợp với khả năng tài chính
- Chủ động, linh hoạt trong việc điều chỉnh kinh phí xây dựng
- Thể hiện sự chuyên nghiệp của đơn vị thi công
- Dựa vào bảng dự toán tổng thể, gia chủ có thể kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện của nhà thầu xem có đạt tiêu chuẩn hay không?
Ngoài ra, dựa vào dự toán nhà cấp 4 nông thôn, bạn cũng có thể biết được năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và sự uy tín của của đơn vị thi công đó. Một đơn vị giàu kinh nghiệm, luôn đặt lợi ích khách hàng lên đầu, để gửi đến bạn những bản báo giá nhà cấp 4 chi tiết nhất và luôn chuẩn bị sẵn sàng những phương án thay thế nếu như khách hàng có yêu cầu thay đổi.
Bảng quy cách vật liệu được sử dụng cho dự toán nhà cấp 4
Cấu kiện | Nhà mẫu | Lựa chọn khác, tùy mẫu theo lựa chọn của chủ nhà |
Móng | Móng BTCT, dầm móng, BT xây bó nền |
Trong điều kiện nền đất tốt, chiều sâu chôn móng < 800, có thể sử dụng phương án móng đá truyền thống hoặc móng ghép ván đổ bê tông tại chỗ |
Cột | Không có khung cột | Trường hợp nền đất yếu có nguy cơ sạt lở khuyến cáo sử dụng phương án nhà khung chịu lực gồm: móng, dầm, cột bằng BTCT |
Nền | Nền đất xử lý, lót gạch men | Sử dụng vật liệu khác tùy điều kiện: Nền đất kết hợp với tôn cát đen đầm chặt. Láng vữa xi măng, đất, đầm lát ván |
Tường | Tường xây gạch tường ngang chịu lực | Đối với dạng nhà khung chịu lực, tường mang tính chất ngăn chia, có thể sử dụng các vật liệu khác, tường gạch 2 lỗ |
Mái | Mái lợp tole, hoặc tôn chống nóng kết hợp phương án giắng chống bão | Có thể sử dụng vật liệu khác: ngói, bê tông cốt thép |
Bản vẽ và dự toán nhà cấp 4 chi tiết ở nông thôn đẹp
Trong bài viết này Nhà đẹp sẽ chia sẻ với các bạn một vài mẫu nhà cấp 4 cùng với dự toán chi tiết của từng mẫu để các bạn tiện theo dõi nhé. Các bạn có thể tham khảo đơn giá xây dựng của từng mẫu nhà, mỗi một mẫu đều có ưu điểm riêng.
Mẫu số 1: Mẫu dự toán nhà đẹp cấp 4
Thống kê chi tiết diện tích các phòng nhà cấp 4
STT | Tên phòng | Đơn vị tính | Diện tích | Ghi chú |
1 | Hiên trước | m2 | 8.4 | Diện tích lọt lòng |
2 | Phòng khách – Thờ | m3 | 16 | Diện tích lọt lòng |
3 | Phòng ngủ 1 | m4 | 8.3 | Diện tích lọt lòng |
4 | Phòng ngủ 2 | m5 | 10.4 | Diện tích lọt lòng |
5 | Bếp nấu | m6 | 5.3 | Diện tích lọt lòng |
6 | Vệ sinh | m7 | 2.7 | Diện tích lọt lòng |
7 | Hiên sau | m8 | 7.7 | Diện tích lọt lòng |
8 | Tổng diện tích | m9 | 65 | 6.5 x 10 |
Bảng dự toán kinh phí xây dựng mẫu nhà cấp 4
Chủng loại | số lượng | khối lượng | Đơn giá | Thành tiền |
Cát sạn | 15 khối | 140.000/ khối | 2.100.000 | |
Cát trắng mịn | 15 khối | 140.000/ khối | 2.100.000 | |
sắt ∅14 (11.7m) | 10 cây | 205.000/cây | 2.050.000 | |
Sắt ∅12 (11.7) | 10 cây | 150.000 /cây | 1.500.000 | |
Sắt ∅10 (11.7) | 15 cây | 105.000 /cây | 1.575.000 | |
Sắt ∅6 | 70 kg | 15.000 / cây | 1.050.000 | |
xi măng | 5 tấn | 1.440.000/ tấn | 7.200.000 | |
Đá 1×2 | 5 khối | 250.000/khối | 1.250.000 | |
Gạch 6 lỗ | 10.000 viên | 720/ viên | 7.200.000 | |
Sơn nước | 20 lít | 210.000/14m2/lít/lớp | 4.200.000 | |
Xà gồ thép hộp | 11 cây 10m | 42.000/m | 4.620.000 | |
Gạch lát nền 40×40 cm | 65 thùng | 97.200/thùng/6 viên | 6.318.000 | |
Cửa sắt pano kính | 10 cửa | 20m2 cửa | 850.000/m2 cửa | 17.000.000 |
Nhân công | 77 m2 | 550.000/m2 | 42.350.000 | |
Vật liệu khác | (tôn, kẽm, buộc….) | 5.000.000 | ||
Tổng giá tiền | 105.513.000 |
Bản vẽ mẫu nhà cấp 4 số 1 hiện đại
Mẫu số 2: Dự toán mẫu nhà đẹp cấp 4 ở nông thôn
Stt | Tên Phòng | Diện tích | Ghi chú |
1 | Hiên trước | 6 m2 | Diện tích lọt lòng |
2 | Phòng khách + P. Thờ | 12 m2 | Diện tích lọt lòng |
3 | Phòng ngủ 1 | 9 m2 | Diện tích lọt lòng |
4 | Phòng ngủ 2 | 0 m2 | Diện tích lọt lòng |
5 | Bếp nấu | 7.2 m2 | Diện tích lọt lòng |
6 | Vệ sinh | 1.7 m2 | Diện tích lọt lòng |
7 | Hiên sau | 1.8 m2 | Diện tích lọt lòng |
8 | Tổng diện tích | 53.3 m2 | 6.5×8.2 m2 |
Bảng dự toán kinh phí xây dựng nhà cấp 4 đẹp
STT | Chủng loại | số lượng | khối lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Cát sạn | 15 khối | 140.000/ khối | 2.100.000 | |
2 | Cát trắng mịn | 15 khối | 140.000/ khối | 2.100.000 | |
3 | sắt ∅14 (11.7m) | 10 cây | 205.000/cây | 2.050.000 | |
4 | Sắt ∅12 (11.7m) | 10 cây | 150.000 /cây | 1.500.000 | |
5 | Sắt ∅10 (11.7m) | 15 cây | 105.000 /cây | 1.575.000 | |
6 | Sắt ∅6 | 70 kg | 15.000 / cây | 1.050.000 | |
7 | xi măng | 5 tấn | 1.440.000/ tấn | 7.200.000 | |
8 | Đá 1×2 | 5 khối | 250.000/khối | 1.250.000 | |
9 | Gạch 6 lỗ | 10.000 viên | 720/ viên | 7.200.000 | |
10 | Sơn nước | 20 lít | 210.000/14m2/lít/lớp | 4.200.000 | |
11 | Xà gồ thép hộp | 11 cây 10m | 42.000/m | 4.620.000 | |
12 | Gạch lát nền 40×40 cm | 45 thùng | 97.200/thùng/6 viên | 4.374.000 | |
13 | Cửa sắt pano kính | 7 cửa | 20m2 cửa | 850.000/m2 cửa | 11.900.000 |
14 | Nhân công | 53 m2 | 550.000/m2 | 29.150.000 | |
15 | Vật liệu khác | (tôn, kẽm, buộc….) | 5.000.000 | ||
16 | Tổng giá tiền | 85.269.000 |
Bản vẽ mẫu nhà cấp 4 số 2 ở nông thôn
Mẫu nhà cấp 4 hiện đại này được thiết kế cho 1 gia đình nhỏ ở với 1 phòng khách, 1 phòng ngủ và phòng bếp + ăn. Tuy nhiên phần dựng phối cảnh kiến trúc của mẫu nhà ống cấp 4 này không được đẹp lắm nhưng thực tế cách bố trí phòng rất hợp lý gọn gàng.
Mẫu số 3: Mẫu dự toán nhà cấp 4 hiện đại tại nông thôn số 3
Thống kê diện tích các phòng nhà cấp 4
STT | Tên phòng | Diện tích | Ghi chú |
1 | Hiên trước | 4.5 m2 | Diện tích lọt lòng |
2 | Phòng khách – Thờ | 10.9 m2 | Diện tích lọt lòng |
3 | Phòng ngủ 1 | 10 m2 | Diện tích lọt lòng |
4 | Phòng ngủ 2 | 10 m2 | Diện tích lọt lòng |
5 | Bếp nấu | 7.8 m2 | Diện tích lọt lòng |
6 | Vệ sinh | 2 m2 | Diện tích lọt lòng |
7 | Hiên sau | 2.25 m2 | Diện tích lọt lòng |
8 | Tổng diện tích | 70 m2 | 7 x 10m |
Bảng dự toán nhà cấp 4 – khối lượng vật tư xây dựng mẫu nhà số 3
STT | Chủng loại | số lượng | khối lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Cát sạn | 15 khối | 140.000/ khối | 2.100.000 | |
2 | Cát trắng mịn | 15 khối | 140.000/ khối | 2.100.000 | |
3 | sắt ∅14 (11.7m) | 10 cây | 205.000/cây | 2.050.000 | |
4 | Sắt ∅12 (11.7) | 10 cây | 150.000 /cây | 1.500.000 | |
5 | Sắt ∅10 (11.7) | 15 cây | 105.000 /cây | 1.575.000 | |
6 | Sắt ∅6 | 110 kg | 15.000 / kg | 1.650.000 | |
7 | xi măng | 7 tấn | 1.440.000/ tấn | 10.800.000 | |
8 | Đá 1×2 | 7 khối | 250.000/khối | 1.750.000 | |
9 | Gạch 6 lỗ | 14.000 viên | 720/ viên | 10.800.000 | |
10 | Sơn nước | 25 lít | 210.000/14m2/lít/lớp | 5,250.00 | |
11 | Xà gồ thép hộp | 17 cây 10m | 42.000/m | 7.140.000 | |
12 | Gạch lát nền 40×40 cm | 69 thùng | 97.200/thùng/6 viên | 6.707.000 | |
13 | Cửa sắt pano kính | 10 cửa | 20m2 cửa | 850.000/m2 cửa | 26.350.000 |
14 | Nhân công | 88 m2 | 550.000/m2 | 48.400.000 | |
15 | Vật liệu khác | (tôn, kẽm, buộc….) | 5.000.000 | ||
16 | Tổng giá trị dự kiến | 133.472.000 |
Bản vẽ mẫu nhà cấp 4 mái tôn số 3 hiện đại
Tổng diện tích xây dựng của mẫu nhà đẹp cấp 4 này là 70 m2 (7 x 10), được thiết kế với 2 phòng ngủ, 1 phòng khách – thờ, 1 phòng bếp + ăn và khu vực nhà vệ sinh chung.
Mẫu số 4: Bảng khối lượng dự toán nhà cấp 4 nhỏ đẹp mái tôn 5.5x10m
Mẫu nhà cấp 4 mái tôn nhỏ đẹp này là một phương án nhà cấp 4 mái tôn theo kiểu truyền thống của người Việt Nam chúng ta. Mẫu nhà cấp 4 này sẽ mang lại cho các bạn nhiều kinh ngạc, điều kinh ngạc chính là mẫu nhà này hiện còn đang thịnh hành rất nhiều ở các vùng quê, vùng nông thôn mà chính tôi cũng đã gặp rất nhiều mẫu nhà kiểu này và hôm nay nổi hứng ngồi phác thảo qua cho các bạn cùng xem và bố trí nhà cho gia đình mình.
Cách phân phòng được lấy ý tưởng từ mẫu nhà 3 gian truyền thống và phân cách 2 gian thành khu vực phòng khách cùng với 1 phòng ngủ cho con trai ngay tại trong khu vực phòng khách. Chúng ta cũng có thể ngăn cách phòng khách với phòng ngủ trong đó cũng được nhưng diện tích nhà sẽ bị thu hẹp lại. Ngay cạnh phòng khách là 2 phòng ngủ, 1 phòng ngủ dành cho bố mẹ và 1 phòng ngủ dành cho con gái. Đi qua khu vực hành lang nội bộ là khu vực phòng bếp đơn giản cùng với phòng vệ sinh rộng rãi đầy đủ tiện nghi. Vì muốn tiết kiện diện tích nên chúng tôi chỉ làm phương án phòng bếp khá nhỏ chỉ đủ để nấu nướng và bắt buộc phải ăn trên phòng khách.
Về mặt kiến trúc thì mẫu thiết kế nhà cấp 4 mái tôn này khá đơn giản được thiết kế theo hình chữ nhật 1 phần được cắt ra làm hiên, phần mái được lợp bằng mái tôn hoặc có thể đổ mái bằng, mái thái thùy vào sở thích của các bạn. Trong phần phương án chúng tôi làm 2 phương án bố trí nội thất để các bạn có thể tham khảo, nếu là nhà làm bằng mái tôn thì tường bao xây tường 20, tường ngăn cách phòng làm tường 10, còn nếu làm mái bằng thì tất cả tường đều làm tường 20 nhé. Phần tường chúng tôi không phân ra để các bạn tự bố trí nếu xây nhà theo mẫu nhà này.
Tiện đây có phần dự toán về vật liệu của nhà cấp 4 nhỏ đẹp nên gửi luôn cho các bạn cùng tham khảo luôn nhé: Báo giá này được áp dụng cho phương án 1, phương án nhà 5.5x10m nhé, còn phần phương án 2 các bạn chịu khó tự tính vậy. Đây là phương pháp tính truyền thống của người Việt Nam, cách tính này không được khoa học lắm nên độ chính xác không được cao nên chỉ là cách tính tham khảo thôi.
Tùy thuộc vào giá chi phí xây dựng của từng vùng miền, các bạn có thể áp dụng đơn giá hiện hành tại khu vực và tại thời điểm xây dựng để tính được giá xây dựng nhé.
Bảng dự toán khối lượng nhà cấp 4 mái tôn 5.5x10m
STT | Tên Vật Liệu | Số lượng | Giá thành | Tổng tiền |
1 | Xi măng | 15 tấn | 1,500,000 | 22,500,000 |
2 | Đá hoặc xỏi | 22 khối | 150,000 | 3.300,000 |
3 | Cát đen | 33 khối | 40,000 | 1.3200.000 |
4 | Gạch xi măng | 4800 viên | 2,000 | 9,600,000 |
5 | Gạch lát | 45 m2 | 60,000 | 2,700,000 |
6 | Cót Fa | 2,000,000 | ||
7 | Mái tôn xốp + trần chống nóng | 65 m2 | 200,000 | 13,000,000 |
8 | Chi phí vận chuyển + Công thợ | 103 công thợ | 190,000 | 19,570,000 |
9 | Đồ nội thất: Giường, Bàn học, tủ quần áo, bàn ghế… | Cái này không tính | Phần này bóc tách riêng | 5,000,000 |
10 | Tổng giá tiền | 79,000,000 |
Bản vẽ nhà cấp 4 mái tôn 5.5x10m
Phương án mặt bằn nhà ngang cấp 4 được bố trí với diện tích khá nhỏ 5.5x10m=55², với phướng án nhà cấp 4 này thì phòng vệ sinh được bố trí bên ngoài nhà. Mẫu nhà cấp 4 này phù hợp dành cho các cụ ông, cụ bà sinh hoạt là hợp lý hoặc có thể phù hợp với gia đình có 3, 4 người. Tuy rằng phương án bố trí nội thất của nhà này không phải là tối ưu nhất nhưng rất thực tế với kiểu nhà truyền thống của người Việt Nam vừa tiện dụng và tiết kiệm chi phí thi công. Bài này là bài viết tham khảo nếu các bạn muốn thi công thì cần phải chỉnh sửa lại một chút cho phù hợp nhé.
Mẫu số 5: Dự toán nhà cấp 4 mái nhật 2 phòng ngủ 8x13m
Đây là một mẫu nhà cấp 4 mái nhật được công ty nhà đẹp thiết kế cho anh Phương có địa chỉ tại Sóc Sơn Hà Nội. Mẫu nhà cấp 4 này được thiết kế theo kiểu nhà mái nhật và chỉ có 2 phòng ngủ. Và đây cũng là đơn giá thiết kế mới nhật cập nhật cho năm 2021 xin mời các bạn cùng tham khảo. Do phần dự toán công trình rất dài cho nên chúng tôi xin chia sẻ ngắn gọn cho các bạn cùng tham khảo nhé.
Bản vẽ mặt bằng và phối cảnh nhà cấp 4
Dưới đây là phần hình ảnh của căn nhà cùng với công năng bố trí nội thất để các bạn cùng tham khảo trước nhé.
Bảng tổng hợp kinh phí dự toán xây dựng
Đây là bảng tổng hợp chi phí dự toán cho căn nhà cấp 4 với gói vật liệu thi công rẻ mời các bạn cùng đọc và tham khảo nhé.
Bảng quy cách vật tư hoàn thiện nhà cấp 4
STT | NỘI DUNG, QUY CÁCH VẬT TƯ | ĐƠN GIÁ LOẠI 1 5.5-6 triệu/1m2 |
1 | Đá 1×2 | Theo tiêu chuẩn |
2 | Cát BT | Vĩnh Phúc |
3 | Bê tông | Trộn tại CT hoặc bê tông thương phẩm |
4 | Cát xây | Hạt to |
5 | Cát tô | Hạt mịn |
6 | Xi măng đổ bê tông | Chinfon, bút sơn, bỉm sơn |
7 | Xi măng xây trát | Bút sơn mác 25 hoặc tương đương |
8 | Thép | Thái nguyên, việt úc hoặc tương đương |
9 | Gạch xây 2 lỗ nhà máy loại A1 | Tuynel |
10 | Gạch đặc loại A1 | Hải dương, Bắc Ninh hoặc tương đương |
11 | Mác BT | 200, 250 |
12 | Dây điện | Cadivi, trần phú |
13 | Cáp mạng | Sino |
14 | Cáp TV | Sino |
15 | Nước nóng, nước lạnh | Tiền Phong |
16 | Nước thoát | Tiền phong C1 |
17 | Sơn ngoại thất | Maxilite |
18 | Sơn nội thất | Maxilite |
19 | Sơn dầu | Ankyt hoặc tương đương |
20 | Gạch nền nhà | prime,Mikado Viglacera…(120,000đ/m2 -130,000đ/m2) |
21 | Gạch nền WC | prime,Mikado Viglacera…(120,000đ/m2 -130,000đ/m2) |
22 | Gạch ốp Wc | prime,Mikado Viglacera…(120,000đ/m2 -130,000đ/m2) |
23 | Gạch ốp trang trí | prime,Mikado Viglacera…(120,000đ/m2 -130,000đ/m2) |
24 | Trần thạch cao | Không sử dụng |
25 | Téc nước | Sơn Hà 1000 lít |
25 | CỬA ĐI CÁC LOẠI | Tên thương hiệu sản phẩm |
26 | Cửa đi chính tầng 1 | Cửa nhôm hệ Việt Pháp (1,400,000đ/m2) |
27 | Cửa đi ban công | Cửa nhôm hệ Việt Pháp (1,400,000đ/m2) |
28 | Cửa đi phòng ngủ | Cửa nhôm hệ Việt Pháp (1,400,000đ/m2) |
29 | Cửa Wc | Cửa nhôm hệ Việt Pháp (1,400,000đ/m2) |
30 | Cửa sổ | Cửa nhôm hệ Việt Pháp (1,400,000đ/m2) |
31 | Hoa sắt cửa sổ | Sắt hộp sơn tĩnh điện kiểu hiện đại |
32 | Cửa cuốn | Không sử dụng |
33 | THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ CHIẾU SÁNG | Tên thương hiệu sản phẩm |
34 | Công tắc, ổ cắm,CB, MCB, Tủ điện | SINO (1 phòng 4 công tắc, 4 ổ cắm) |
35 | Đèn phòng | Tuyp led (mỗi phòng 2 bộ đèn) |
36 | Đèn Wc | Tuyp led hoặc đèn ốp trần |
37 | Điều hòa | Chưa bao gồm |
38 | THIẾT BỊ VỆ SINH | Hãng cung cấp |
39 | Lavabo | (Viglace, casea..) (600,000đ/bộ) |
40 | Phụ kiện lavabo | (Viglace, casea..) (600,000đ/bộ) |
41 | Bàn cầu (viglacera, casea) | (Viglace, casea..) (1,200,000-1,500,000đ/bộ) |
42 | Vòi tắm hoa sen | (Viglace, casea..) (1,200,000-1,400,000đ/bộ) |
43 | Vòi lavabo | (Viglace, casea..) (850,000đ/bộ) |
44 | Hang xịt+T chia inox | (Viglace, casea..) (250,000đ/bộ) |
45 | Phễu thu sàn | (Viglace, casea..) |
44 | Lô giấy, kệ xà phòng, gương soi | (bộ Viglacera) 1,150,000đ/bộ |
45 | Bình nước nóng lít | Feroli, ariston hoặc tương đương |
Mẫu nhà số 6 – Bảng dự toán chi phí cải tạo nhà cấp 4 đẹp
Vấn đề cải tạo nhà phố hay sửa chữa nhà phố luôn là một vấn đề gian nan và khó khăn với hầu hết tất cả mọi người. Vì chúng ta phải thực địa và kiểm tra để có thể đưa ra được phương án tốt nhất cho gia chủ. Trong mẫu thiết kế này chúng tôi xin gửi tới các bạn 1 mẫu thiết kế sửa chữa cải tạo lại nhà phố 2 tầng với phương án được đưa ra là thiết kế thêm 1 phòng khách và phòng khách hiện trạng được chuyển thành phòng ngủ. Diện tích của phòng khách được nới rộng khá rộng rãi và thoải mái diện tích 5×5=25m2 với tổng kinh phí đầu tư lên tới 90 triệu đồng.
Phương án được đưa ra là một mẫu nhà cấp 4 mái thái hiện đại và có đỉnh mái đấu vào phần lan can của tầng 2. 1 bên nhà được thiết kế bằng mái bằng và 1 bên là mái thái được lợp bằng ngói mắc (25v/1m2) vì kèo thép hộp để tiết kiệm chi phí thi công. Do hướng đất không hợp hướng với gia chủ nên phần cửa chính được thiết kế mở bên hông của nhà, trong bài này chúng tôi đưa ra cả 2 phương án là mở cả 2 cửa chính là cửa bên hông và cửa chính diện nhà. Các bạn có thể xem phương án thiết kế bằng hình ảnh dưới đây nhé. Trong bài viết này chúng tôi xin gửi tới các bạn phần dự toán của nhà để các bạn có thể tham khảo nha.
STT | Khoản mục chi phí | Ký hiệu | Cách tính | Thành tiền |
I | CHI PHÍ TRỰC TIẾP | |||
1 | Chi phí Vật liệu | VL | A1 | 32.019.338 |
+ Theo đơn giá trực tiếp | A1 | Bảng dự toán hạng mục | 32.019.338 | |
2 | Chi phí Nhân công | NC | NC1 | 44.136.361 |
+ Theo đơn giá trực tiếp | B1 | Bảng dự toán hạng mục | 30.650.251 | |
Nhân hệ số riêng Nhân công xây lắp | NC1 | B1 x 1,44 | 44.136.361,4 | |
3 | Chi phí Máy thi công | M | M1 | 810.899 |
+ Theo đơn giá trực tiếp | C1 | Bảng dự toán hạng mục | 711.315 | |
Nhân hệ số riêng Máy | M1 | C1 x 1,14 | 810.899,1 | |
4 | Chi phí trực tiếp khác | TT | (VL + NC + M) x 2,5% | 1.924.165 |
Cộng chi phí trực tiếp | T | VL + NC + M + TT | 78.890.763 | |
II | CHI PHÍ CHUNG | C | T x 6,5% | 5.127.899,6 |
III | THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC | TL | (T+C) x 5,5% | 4.621.026,4 |
Chi phí xây dựng trước thuế | G | (T+C+TL) | 88.639.689 |
STT | Mã số | Tên vật tư | Đơn vị | Khối lượng | Giá gốc | Thành tiền |
I.) | I.) VẬT LIỆU | |||||
1 | A.0509 | Cát mịn ML=0,7-1,4 | m3 | 18,639 | 61 | 113.697,9 |
2 | A.0511 | Cát mịn ML=1,5-2,0 | m3 | 10,206 | 61 | 62.256,6 |
3 | A.0516 | Cát vàng | m3 | 118,582 | 189 | 2.241.199,8 |
4 | A.1275 | Dây thép | kg | 0,842 | 19 | 15.998 |
5 | A.1355 | Đá dăm 1×2 | m3 | 35,728 | 214 | 764.579,2 |
6 | A.1356 | Đá dăm 2×4 | m3 | 0,5007 | 205 | 102.643,5 |
7 | A.1357 | Đá dăm 4×6 | m3 | 1,183 | 186 | 220.038 |
8 | A.1364 | Đá hộc | m3 | 249,041 | 168 | 4.183.888,8 |
9 | A.1451 | Đinh | kg | 0,0271 | 19 | 514,9 |
10 | A.1459 | Đinh 6cm | kg | 17,501 | 19 | 33.251,9 |
11 | A.1454 | Đinh đỉa | cái | 0,199 | 3 | 597 |
12 | A.1523 | Gạch Ceramic 120×500 | m2 | 13,387 | 88.182 | 118.049,2 |
13 | A.1550 | Gạch Ceramic 600×600 | m2 | 284,415 | 171.429 | 4.875.697,9 |
14 | A.1557 | Gạch chỉ 6,5×10,5×22 | viên | 204,724 | 1.314 | 26.900,7 |
15 | A.1518 | Gạch đất nung 400×400 | m2 | 8,888 | 40 | 355.52 |
16 | A.1763 | Gỗ ván cầu công tác | m3 | 0,0113 | 2.000.000 | 22.6 |
17 | A.1769 | Gỗ xẻ | m3 | 0,566 | 2.100.000 | 1.188.600 |
18 | A.1884 | Litô 3×3 | m3 | 0,1407 | 2.100.000 | 295.47 |
19 | A.2062 | Nước (lít) | lít | 3.836,8107 | 4,5 | 17.265,6 |
20 | A.2041 | Ngói 22v/m2 | viên | 746,252 | 5.35 | 3.992.448,2 |
21 | A.2044 | Ngói bò | viên | 89,154 | 12.05 | 107.430,6 |
22 | A.2691 | Sơn lót Super ATa | kg | 176,633 | 36.2 | 639.411,5 |
23 | A.2692 | Sơn phủ Super Ata mịn | kg | 118,697 | 22 | 261.133,4 |
24 | A.2839 | Tấm trần thạch cao hoa văn 50x50cm | tấm | 113,2 | 34 | 3.848.800 |
25 | A.2897 | Thép góc | kg | 70,75 | 15.621 | 1.105.185,8 |
26 | A.2930 | Thép tròn | kg | 56,6 | 15.67 | 886.922 |
27 | A.3172 | Xi măng PCB30 | kg | 5.449,4055 | 1.045 | 5.694.628,7 |
28 | A.3174 | Xi măng trắng | kg | 2,83 | 2.081 | 5.889,2 |
29 | Z999 | Vật liệu khác | % | 838.736,9 | ||
TỔNG VẬT LIỆU | 32.019.355 | |||||
II.) | II.) NHÂN CÔNG | |||||
1 | N.0007 | Nhân công bậc 3,0/7 – Nhóm I | công | 70,892 | 199.123 | 1.411.622,8 |
2 | N.0010 | Nhân công bậc 3,5/7 – Nhóm I | công | 622,798 | 216.523 | 13.485.009,1 |
3 | N.0012 | Nhân công bậc 4,0/7 – Nhóm I | công | 673,455 | 233.923 | 15.753.661,4 |
TỔNG NHÂN CÔNG | 30.650.293 | |||||
III.) | III.) MÁY THI CÔNG | |||||
1 | M.0139 | Máy cắt gạch đá 1,7kW | ca | 12,652 | 232.862 | 294.617 |
2 | M.0110 | Máy đầm dùi 1,5kW | ca | 0,4718 | 230.94 | 108.957,5 |
3 | M.0249 | Máy trộn bê tông 250l | ca | 0,4365 | 270.051 | 117.877,3 |
4 | M.0253 | Máy trộn vữa 80l | ca | 0,4354 | 236.608 | 103.019,1 |
5 | M.0255 | Máy vận thăng 0,8T | ca | 0,2428 | 343.1 | 83.304,7 |
6 | M999 | Máy khác | % | 3.548,5 |
Nhìn chung các mẫu nhà đẹp cấp 4 trên đây đều được thiết kế với mục đích tiết kiệm chi phí xây dựng phù hợp với điều kiện kinh tế của khu vực nông thôn. Mức giá trên được áp dụng trong tháng 04/2014 và tại vùng Quảng Nam nhé, mỗi vùng miền thì chi phí vật liệu sẽ khác nhau và tùy thuộc vào từng thời điểm mức giá trên cũng khác nhau. Vì vậy, bảng khối lượng dự toán nhà cấp 4 chỉ là mức giá để các bạn tham khảo không được coi là tiêu chuẩn để áp dụng.
Xem thêm:
Bình luận đã được đóng lại.